12 thg 9, 2007

76 mẹo vặt trong Windows: Sửa chữa nhanh

Unknown

24. (ME, XP) Quay ngược thời gian:

TTO - Khi máy tính của bạn có những hành động khác lạ, bạn hãy sử dụng System Restore để quay lại trạng thái ổn định trước đó. Chọn Start, Programs (All Programs nếu là Windows XP), Accessories, System Tools, System Restore, chọn Restore my computer to an earlier time, Next, và thực hiện theo những hướng dẫn.

25. (ME, XP) Đặt điểm phục hồi cho hệ thống:

Bất kỳ khi nào bạn muốn thay đổi hệ thống, bạn nên tạo một điểm phục hồi hệ thống trước khi bắt đầu để nếu có lỗi thì cũng có thể lấy lại tình trạng này. Mở System Restore như đã mô tả ở mục trước, chọn Create a Restore Point, nhấn Next, và thực hiện theo những hướng dẫn xuất hiện. Lưu ý: tạo điểm phục hồi bằng tay như trên thì không cần thiết trước khi bạn cài đặt phần mềm, cập nhật hoặc cài đặt thiết bị, Windows sẽ làm việc này một cách tự động dùm bạn.

26. (XP) Tùy biến chức năng phục hồi, phần 1:

Để chọn ổ đĩa cho System Restore theo dõi sự thay đổi của hệ thống và cài đặt dung lượng của đĩa được dùng cho việc sao lưu này. Bạn nhấp phải chuột lên My Computer và chọn Properties. Chọn thẻ System Restore, lựa ổ đĩa, nhấn Settings và đặc cấu hình theo ý muốn của bạn.

27. (ME) Tùy biến chức năng phục hồi, phần 2:

Điều chỉnh dung lượng đĩa System Restore sử dụng để sao lưu trong Windows Me thì khác hơn một chút. Nhấp phải chuột trên My Computer, chọn Properties, Performance, File System, và phía dưới Hard disk, bạn kéo thanh trượt System Restore disk space user để chọn dung lượng bạn mong muốn. Lưu ý, nhấn Disable System Restore trong thẻ Troboleshooting của System Properties để tắt chức năng System Restore đi.

28. Tìm giải pháp trong Safe Mode:

Nếu Windows của bạn bị treo hay thực hiện một số hành động không đúng. Khởi động lại máy, và nhấn F8 trước khi vào Windows (bạn có thể nhấn nhiều lần đến khi Windows nhận được yêu cầu này). Khi đó sẽ xuất hiện một trình đơn Advance Options. Sử dụng các phím di chuyển để chọn Safe Mode, rồi nhấn Enter để chạy Windows với một số lượng driver hạn chế. Nếu gặp may, bạn có thể bỏ đi hành động gây ra lỗi đó và khởi động lại máy.

29. (2K, XP) Phục hồi với Registry:

Nếu bạn khởi động Windows ở chế độ Safe Mode nhưng không giải quyết được các vấn đề gây ra sự cố ở Windows. Bạn cũng truy cập vào trình đơn Advanced Option như mục 28, nhưng chọn Last Known Good Configuration và nhấn Enter. Việc khởi động Windows như thế này sẽ sử dụng phiên bản sau cùng của Registry, đây là phiên bản Windows khởi động thành công. Sẽ không có tập tin nào bị Remove.

30. (2K, XP) Chép các thông báo lỗi:

Khi Windows cảnh báo với bạn là có vài vấn đề rắc rối, không điều khiển được. Nếu bạn muốn giữ lại các lời thông báo này để gởi tới bộ phận kỹ thuật, hoặc các nhân viên sửa chửa. Nhấn Ctrl - C để sao chép các thông báo này vào Clipboard, sau đó mở email gửi đến bộ phận kỹ thuật của bạn, nhấn Ctrl – V để dán nội dung thông báo này vào email, và gửi đi.

31. Chụp ảnh thông báo lỗi:

Nếu bạn không thể lấy được các thông báo lỗi như ở phần trên, nhấn Alt - Print Screen (tên của phím này có thể được viết tắt trên bàn phím của bạn) để ghi lại hình ảnh của hộp thoại thông báo lỗi. Đưa chúng vào email (nếu có hỗ trợ đồ hoạ) hoặc vào trong công cụ xử lý văn bản. Bạn có thể dán nó vào trong tiện ích xử lý ảnh Paint của Windows bằng cách mở chương trình này và chọn Edit, Paste. Lưu hình này dưới dạng tập tin ảnh gif hoặc bmp,… tùy bạn. Sau đó đính kèm tập tin này vào email rồi gởi đi.

32. Tìm giúp đỡ trong Google Groups:

Để tìm sự giúp đỡ trên mạng, bạn nhập vào vài từ hay tất cả từ trong thông báo lỗi của Windows vào trong ô nhập liệu của màn hình tìm kiếm chính của Google. Nếu chúng cũng không giúp đỡ được bạn sửa lỗi này, nhấn chọn thẻ Groups trên trang hiển thị kết quả tìm kiếm của Google bạn có thể tìm thấy các thảo luận có liên quan đến vấn đề của bạn.

Còn nữa

BẢO TOÀN-TUỔI TRẺ

About the Author

Unknown / Author & Editor

Has laoreet percipitur ad. Vide interesset in mei, no his legimus verterem. Et nostrum imperdiet appellantur usu, mnesarchum referrentur id vim.